Ppm là gì? Ppm là khái niệm vô cùng phổ biến trong quá trình học tập cũng như cuộc sống thường ngày. Thế nhưng, liệu bạn đã thật sự hiểu về chúng cũng như cách dùng như thế nào hay chưa? Bài viết này sẽ chia sẻ những thông tin hữu ích để bạn hiểu rõ hơn về khái niệm này.
1. Đơn vị ppm là gì? 1 ppm có giá trị là bao nhiêu?
Nồng độ ppm là gì
2.Ppm được sử dụng khi nào?
Đơn vị đo ppm được dùng để đo khối thể tích, khối lượng cực kỳ thấp. Chính vì vậy, mà chúng chỉ dùng để đo các kim loại hay các khí hiếm có mật độ tương đối thấp.
Ppm thường hay thấy ở trong các môn hóa học, vật lý, sinh học, điện tử.Trong sản xuất, Ppm được sử dụng thường xuyên và phổ biến chủ yếu liên quan đến khí thải hay ô nhiễm môi trường. Cụ thể về vai trò của ppm như sau:
2.1 Ppm dùng để đo nồng độ TDS
Hiện nay, trong một số ngành nghề cần đòi hỏi phải xác định được tỷ lệ về lượng của một chất nào đó trong tổng số lượng của hỗn hợp chứa nó. Lượng ở đây có thể là số lượng hạt, thể tích, khối lượng hay đặc tính của chất đó.Ppm được dùng để đo nồng độ TDS hoặc trong những kết quả kiếm tra nồng độ của chất rắn ở trong nước.
XEM THÊM:CHỈ SỐ TDS LÀ GÌ? CHỈ SỐ TDS TRONG NƯỚC ĐẠT CHUẨN LÀ BAO NHIÊU?
2.2 Ppm được dùng để đo sự dịch chuyển hóa học
2.3 Dùng để đo các vấn đề khác
Ppm được sử dụng khi nào
3. Hướng dẫn cách sử dụng đơn vị Ppm
3.1 Ppm được dùng trong các dung dịch hóa học loãng
3.2 Ppm được sử dụng trong thủy canh
Ppm được sử dụng trong thủy canh
4. Các tiêu chuẩn liên quan đến Ppm
4.1 Tiêu chuẩn chất lượng nước bể bơi liên quan đến ppm
Chỉ tiêu | Tối thiểu – ppm | Lý tưởng – ppm | Tối đa – ppm |
Clo dư | 1 | 1-3 | 3 |
Clo kết hợp | 0 | 0 | 0,2 |
Brom | 2 | 2-4 | 4 |
pH | 7,2 | 7,4-7,8 | 7,8 |
Tổng kiềm | 60 | 80-100 | 180 |
TDS | 300 | 1000-2000 | 3000 |
Độ cứng canxi | 150 | 200-400 | 500-1000 |
4.2 Tiêu chuẩn nồng độ TDS của rau thủy canh
Loại rau | Ppm |
Cải bó xôi | 900-1750 |
Rau muống | 400-600 |
Rau cải xanh | 600-1200 |
Rau cải xoong | 600-1200 |
Hành lá | 700-900 |
Rau húng | 500-800 |
Rau xà lách | 400-750 |
Rau cải cúc | 500-800 |
Rau tía tô | 800-1000 |
Lá hẹ | 600-1100 |
5. Cách chuyển đổi ppm sang các đại lượng khác
Trước tiên ta cần lưu ý các đơn vị sau:
C: nồng độ C.
P: Mật độ dung dịch.
5.1 Chuyển đơn vị ppm sang thành phần thập phân
P(thập phân) = P(ppm)/1.000.000
Ngược lại, P(ppm) = P(thập phân) x 1.000.000
5.2 Chuyển đơn vị ppm sang phần trăm
⇒ P(%) = P(ppm)/10.000
Ngược lại, P(ppm) = P(%) x 10.000
5.3 Chuyển đơn vị ppm sang ppb
P(ppb) = P(ppm) x 1.000
Ngược lại, P(ppm) = P(ppb)/1.000
5.4 Chuyển đơn vị miligam/lít sang ppm
C(ppm) = C(mg/kg) = 1000 x C(mg/l)/P(kg/m3)
Trong dung dịch nước ở 20 độC, có công thức:
C(ppm) = 1000 x c(mg/l)/998,2071(kg/m3) ≈ 1 (l/kg) x C (mg/l)
Do đó, trong dung dịch nước: C(ppm) ≈ C(mg/l) hoặc 1ppm = 1mg/l
5.5 Chuyển đơn vị từ g/l sang ppm
⇒ C(ppm) = 1000 x C(g/kg) =106x C(g/l)/P (kg/m3)
Ở nhiệt 20 độC, trong dung dịch nước có công thức sau:
⇒ C(ppm) = 1000 x C(g/kg)= 106x C(g/l)/998,2071 (kg/m3) ≈ 1000 x c (g/l)
5.6 Chuyển đơn vị từ mol/lít sang ppm
C(ppm) = C(mg/kg) = 106x C(mol/l) x M(g/mol) / P(kg/m3)
Ở nhiệt 20 độC, trong dung dịch có công thức sau:
C(ppm) = C(mg/kg) = 106x C(mol/l) x M(g/mol) / 998,2071(kg/m3) ≈ 1000 x C(mol/l) x M(g/mol).
- IPA là gì? Tính chất và ứng dụng nào bạn cần biết?
- Acetone là gì? Những điều cần biết về Acetone