Dung môi hữu cơ có mặt xung quanh chúng ta. Chúng là hóa chất được sử dụng phổ biến trong nhiều quy trình sản xuất như tổng hợp chất hữu cơ, sản xuất cao su, hóa chất tẩy rửa, nước hoa, pha loãng sơn… Vậy dung môi hữu cơ là gì? Công dụng của chúng ra sao? Tính chất nổi bật của dung môi hữu cơ là gì? Hãy cùng tìm hiểu cùng Acuonggroup qua bài viết dưới đây nhé.
1. Dung môi hữu cơ là gì?
Dung môi hữu cơ là những hợp chất hóa học có chứa các gốc cacbon giúp hòa tan hoặc phân tán một hoặc nhiều chất khác.
Dung môi hữu cơ là gì?
Dung môi hữu cơ được biết đến từ nửa cuối thế kỷ 19 thông qua ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ, than đá. Từ đó đến nay dung môi hữu cơ khẳng định được tầm quan trọng của mình khi chúng được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất như:
- Tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
- Làm chất pha loãng sơn, chất tẩy keo tổng hợp hóa học.
- Sản xuất nước hoa, mực in, thuốc trừ sâu.
- Sản xuất dược phẩm.
- Ứng dụng trong việc làm sạch, tẩy dầu mỡ các bề mặt, dụng cụ, thiết bị, trên các chất liệu như da, vải, sợi…
Các dung môi hữu cơ tồn tại ở dạng lỏng, dung dịch trong suốt có màu hoặc không màu; có khả năng hòa tan nhiều hợp chất như chất béo, dầu mỡ, cao su, vải sợi, vecni, sơn… Đặc trưng cơ bản nhất của dung môi hữu cơ là chúng là tính dễ bay hơi. Chính đặc điểm này gây hại cho đường hô hấp nếu không may hít phải, nhất là các chất benzen, toluen, VOCs.
2. Phân loại dung môi hữu cơ
Dung môi hữu cơ có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau. Một số cách chia phổ biến như là:
- Dựa theo tính chất vật lý có thể chia thành 2 loại:
- Dung môi hữu cơ phân cực: Ethanol, Isopropyl alcohol (IPA)…
- Dung môi hữu cơ không phân cực: Benzen, Toluen…
- Dựa theo công dụng có thể chia dung môi hữu cơ theo mục đích sử dụng như: Dung môi tẩy rửa, dung môi pha loãng, dung môi làm khô, dung môi chiết xuất…
3. Dung môi hữu cơ có gây hại cho sức khỏe không?
Mặc dù có nhiều ứng dụng trong đời sống nhưng dung môi hữu cơ cũng gây nhiều ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Chúng có thể xâm nhập vào cơ thể con người qua 3 con đường đó là qua đường hô hấp, tiếp xúc qua da hay nuốt phải. Trong đó:
- Hấp thụ qua da: Đây là con đường xâm nhập chính của các dung môi hữu cơ dễ hòa tan lipid. Sự hấp thụ qua da của dung môi hữu cơ phụ thuộc vào nồng độ dung môi và thời gian tiếp xúc, độ dày da.
- Tiếp xúc qua hô hấp: Sự hấp thụ của dung môi hữu cơ qua đường hô hấp phụ thuộc nhiều yếu tố như tốc độ bay hơi của dung môi, tỷ trọng hơi, độ thông khí cục bộ, thông khí phổi.
- Nuốt phải: Trường hợp này xảy ra khi chúng ta không may nuốt nhầm dung môi, dung môi sẽ đi qua miệng và vào cơ thể. Sau đó chúng phân phối qua máu đi khắp nơi trong cơ thể, chuyển hóa chủ yếu qua gan.
Nhiễm độc dung môi hữu cơ có thể gây ra ung thư, nguy cơ gây độc thần kinh hay độc tính trên sinh sản.
- Các dung môi hữu cơ gây ung thư như: Benzen, CCl4, Tricloetylen…
- Các dung môi hữu cơ gây độc tính trên sinh sản: 2-ethoxyetanol, 2-metoxyetanol và metyl clorua…
- Các dung môi hữu cơ gây độc trên thần kinh: n-hexan, tetrachloroethylene, toluen…
Dung môi hữu cơ có thể gây độc thần kinh
Trong các dung môi hữu cơ thì 3 loại nhiễm độc phổ biến nhất gồm có:
- Nhiễm độc Benzen: Benzen là một dung môi tồn tại ở thể lỏng, dễ bay hơi, có thể xâm nhập với cơ thể qua da, ảnh hưởng đến gan, phổi. Benzen tác động gây nhiều độc tính nguy hiểm như xung huyết niêm mạc miệng, xuất huyết trong, giảm bạch cầu, rối loạn tiêu hóa, thần kinh; thiếu máu.
- Nhiễm độc Toluen: Toluen gây độc tính cho cơ thể chỉ với 1 lượng nhỏ đã xuất hiện nhiều dấu hiệu như đau đầu, ảo giác, mất cân bằng, ngất xỉu… Toluen có nhiều trong sơn nhà, keo dán, công nghệ in ảnh…
- Nhiễm độc VOCs: Các hợp chất dễ bay hơi được gọi chung là các hợp chất VOCs. Sự bay hơi của dung môi là tác nhân gây ra nhiễm độc VOCs như xăng, dầu… Các triệu chứng khi nhiễm độc VOCs gồm có: Co giật, chóng mặt, đau đầu, ngạt viêm phổi, sưng mắt…
4. Một số biện pháp phòng tránh nguy cơ nhiễm độc dung môi hữu cơ
Để hạn chế các tác động gây hại của dung môi hữu cơ đến sức khỏe con người thì cần thực hiện các biện pháp phòng tránh:
- Hạn chế tiếp xúc hết mức với các dung môi hữu cơ. Trong trường hợp bắt buộc cần phải trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ cần thiết như kính, khẩu trang, găng tay chống hóa chất, quần áo bảo hộ…
- Tuân thủ các quy định khi thao tác với hóa chất, không để chúng dính vào quần áo, da, mắt. Trong trường hợp dung môi tiếp xúc với cơ thể cần có những biện pháp xử lý kịp thời.
Trang bị đồ bảo hộ khi tiếp xúc với hóa chất
- Bảo quản các dung môi hữu cơ trong các thùng, can, tank chuyên dụng, đậy kín. Đậy nắp các dụng cụ chứa dung môi sau khi sử dụng.
- Không để dung môi hữu cơ gần các thiết bị dễ gây cháy nổ, phát lửa.
- Không xả thải trực tiếp dung môi hữu cơ xuống hệ thống xử lý nếu chưa qua xử lý. Dung môi sau khi sử dụng cần được thu hồi và loại bỏ đúng quy trình.
Qua bài viết trên hy vọng đã giúp bạn đọc hiểu hơn về dung môi hữu cơ cũng như tính chất đặc trưng, ảnh hưởng của dung môi đối với sức khỏe. Để phòng tránh các tác hại của dung môi hữu cơ cần thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong sử dụng và bảo quản dung môi.