1. Cồn là gì?
2. Những tính chất nổi bật của cồn
- Cồn là một chất không màu, dễ bay hơi, dễ cháy, khi cháy không có khói và xuất hiện ngọn lửa có màu xanh da trời.
- Tỷ trọng: 0.8 g/cm3.
- Hóa rắn: Ở -114.15 độ C.
- Điểm sôi: 78.39 độ C.
- Tan vô hạn trong nước và tan trong một số hợp chất hữu cơ khác.
Những tính chất nổi bật của cồn
3. Độ cồn là gì? Hướng dẫn cách tính độ cồn
Độ cồn là số đo chỉ hàm lượng cồn tính theo phần trăm thể tích có trong dung dịch cụ thể.
Hướng dẫn cách tính độ cồn: Độ cồn được tính bằng số mililit etanol nguyên chất có trong 100 mililit dung dịch ở 20oC. Hiện nay với công nghệ hiện đại, bạn có thể dễ dàng xác định độ cồn bằng các máy móc, thiết bị đo tiên tiến.
Áp dụng công thức sau để tính độ cồn:
Trong đó:
Đr: Độ rượu.
Vr: Thể tích rượu etylic (đvt: ml).
Vhh: Thể tích hỗn hợp rượu và nước (đvt: ml).
Ví dụ: Với công thức trên ta có thể tính được, với rượu 35 độ có nghĩa trong 100ml hỗn hợp rượu và nước thì có 35ml rượu và 65ml nước ở mức độ tương đối.
Độ cồn là gì? Hướng dẫn cách tính độ cồn
4. Cồn được dùng để làm gì? Những ứng dụng quan trọng
Cồn y tế được sử dụng rộng rãi trong sản xuất thuốc như thuốc sát trùng, thuốc gây mê. Không những thế, chúng còn có tác dụng như một chất khử trùng, giải độc và tẩy uế.
Đặc biệt là cồn nồng độ 70 độ hoặc 90 độ thường được dùng trong y tế để sát trùng vết thương hay các dụng cụ y tế:
– Cồn 70 độ: Là thuốc sát khuẩn được dùng để vệ sinh vùng da ngoài trước khi phẫu thuật, tiêm hay bôi thuốc lên vết thương,… một cách hiệu quả. Thành phần chủ yếu của nó là dung dịch ethanol 70% cùng tá dược vừa đủ một chai 60ml/500ml/1 lít
– Cồn 90 độ: Được dùng để sát trùng vết thương ngoài da cùng khử trùng các dụng cụ y tế đã sử dụng. Loại cồn này được tao ra từ ethanol 90% và nước tinh khiết.
Ứng dụng trong ngành y tế
4.2 Được làm chất đốt
Cồn còn được biết đến nhiều với vai trò làm nguyên liểu để đun nóng hay tạo ra nhiệt lượng. Các sản phẩm này có thể thấy trên thị trường bằng tên gọi như cồn khô, cồn thạch, chúng được sản xuất từ rượu etylic và các phụ gia khác (cồn ethanol, methanol).
Chúng là một sản phẩm an toàn và tiện lợi để phụ vụ tại các nhà hàng, quán ăn, địa điểm tổ chức sự kiện,…
Được làm chất đốt
4.3 Ứng dụng trong ngành mỹ phẩm
Cồn đóng một vai trò quan trọng trong ngành mỹ phẩm, đặc biệt với nước hoa, lăn khử mùi…, trong đó cồn tinh luyện 96% hoặc cồn tuyệt đối 99.5% rất hay được sử dụng.
Ở trong ngành mỹ phẩm phổ biến với 2 dạng tương ứng như cồn béo và cồn khô với đặc điểm và tác dụng khác nhau:
- Cồn khô: Đây là loại cồn có đặc tính như cồn có trong bia rượu, thường xuất hiện dưới tên ethanol, methanol hay alcohol. Chúng có chức năng bảo quản và tăng tuổi thọ cho các loại sản phẩm. Đặc biệt với các sản phẩm như nước hoa hồng, kem chống nắng… có chứa cồn khô sẽ giúp tăng khả năng thấm dưỡng chất nhanh, giúp se khít lỗ chân lông và hạn chế dầu trên da.
- Cồn béo: Loại cồn này có khả năng dưỡng ẩm, làm dịu và làm mềm da vô cùng hiệu quả. Một số cồn béo thông dụng và an toàn (trừ các trường hợp dị ứng) phải kể đến như: cetyl alcohol, cetearyl alcohol, myristyl alcohol, stearyl alcohol, behenyl alcohol.
Ứng dụng trong ngành mỹ phẩm
5. Một số lưu ý cần nhớ khi lựachọn cồn khô
Cần chọn các loại cồn khô có dán nhãn mác rõ ràng, kiểm tra thành phần xem là ethanol hay methanol. Nếu là cồn ethanol sẽ cho ngọn lửa màu vàng, không hăng, còn cồn methanol cháy cho ngọn lửa xanh, nhiều mùi hăng và khét.
5.2 Không dùng cồn khô methanol cho bếp cồn
Mặc dù không thể phủ nhận được nhiều lợi ích về mặt kinh tế, tính an toàn của bếp cồn. Thế nhưng bạn không nên dùng cồn khô methanol khi dùng bếp cồn bởi gây nhiều nguy hiểm. Bên cạnh đó nếu cồn có mùi hăng tuyệt đối không được sử dụng.
- Cồn khô là gì? Những lưu ý khi sử dụng cồn khô
- Cồn kế đo nồng độ rượu, nồng độ cồn chính xác nhất