Axit là một phần không thể thiếu đối với sự sống. Chúng tồn tại xung quang chúng ta và có vai trò quan trọng đối với sư tồn tại của sinh vật. Vậy axit là gì? Có những loại axit nào, tính chất của chúng ra sao? Và axit được ứng dựng như thế nào trong đời sống. Hãy cùng Acuonggroup đi tìm hiểu những kiến thức về axit qua nội dung bài viết dưới đây nhé!
1. Axit là gì?
Khái niệm axit dùng để chỉ một hợp chất hóa học có công thức HxA ( trong đó x là chỉ số của nguyên tử H, A là gốc Axit), chúng sẽ có vị chua và tan trong nước để tạo ra các dung dịch có độ pH < 7. Độ pH càng lớn thì tính axit càng yếu và ngược lại, độ oH càng nhỏ thì tính axit càng mạnh.
Có một định nghĩa khác về axit đó là“ axit là các phân tử hay ion có khả năng nhường proton H+ cho bazo hoặc nhận các cặp electron không chia từ bazo”.
Axit hòa tan trong nước sẽ tạo dung dịch có độ pH < 7
2. Có những loại axit nào? Phân loại axit
Axit được phân loại dựa vào một số tiêu chí như sau:
2.1. Dựa vào tính chất hóa học của axit
Axit mạnh: axit sulfuric H2SO4,axit clohydric HCl, axit nitric HNO3,… Khi hòa tan những axit này vào nước sẽ tạo dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7 rất nhiều.
Axit yếu: Axit cacbonic H2CO3,Hydro sunfua H2S,… Khi hòa tan những axit này vào nước sẽ tạo dung dịch có độ pH gần 7.
2.2. Dựa vào nguyên tử oxy
- Axit không có oxi: HCl, HI, H2S, HBr, HF…
- Axit có oxi: H2SO4, H3PO4, H2CO3, HNO3,…
2.3. Phân loại khác
- Axit vô cơ: HCl, HNO3, H2SO4,…
- Axit hữu cơ – RCOOH: HCOOH, CH3COOH,…
Giới thiệu tổng quan về axit
3. Cách xác định độ mạnh, yếu của axit
- Dựa vào sự linh động của nguyên tử Hydro trong axit đó. Nếu H càng linh động, tính axit càng mạnh và ngược lại.
- Với những axit có oxy trong cùng một nguyên tố, càng ít oxy, axit càng yếu
HClO4 > HClO3> HClO2> HClO
- Với những axit của nguyên tố trong cùng chu kỳ, khi các nguyên tố ở hóa trị cao nhất, nguyên tố trung tâm có tính phi kim càng yếu thì axit đó càng yếu.
HClO4> H2SO4> H3PO4
- Với axit của nguyên tố cùng nhóm A
+ Axit có oxy: Tính axit tăng dần từ dưới lên: HIO4 < HbrO4< HClO4
+ Axit không có oxy: Tính axit giảm dần từ dưới lên: HI > HBr> HCl> HF
- Với axit hữu cơ RCOOH
+ Nếu R đẩy electron (gốc R no) thì tính axit giảm
HCOOH> CH3COOH> CH3CH2COOH> CH3CH2CH2COOH> n-C4H9COOH.
+ Nếu R hút e (gốc R không no, thơm hoặc có nguyên tố halogen,…), tính axit sẽ mạnh
4. Những tính chất của axit
4.1 Tính chất vật lý của axit
- Tan trong nước, có vị chua.
- Khi tiếp xúc với axit mạnh, có cảm giác đau nhói.
- Là chất điện li nên có thể dẫn điện.
4.2 Tính chất hóa học của axit
- Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím, giấy chỉ thị pH, dung dịch phenol phtalein).
Axit làm đổi màu quỳ tím
- Tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng hydro. Đối với axit sulfuric và axit nitric đặc nóng có thể tác dụng với hầu hết các kim loại, tạo khí lưu huỳnh dioxit SO2 (H2SO4) hoặc nito dioxit NO2 (HNO3)
HCl + Fe -> FeCl2 + H2
2Fe + 6H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
- Tác dụng với bazo tạo thành muối và nước
Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối + nước
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2
FeO + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
- Tác dụng với muối tạo muối mới và axit mới
4.3 Điều kiện xảy ra phản ứng
- Muối phản ứng là muối tan.
- Muối mới không tan trong axit mới.
- Sản phẩm có chứa một chất kết tủa hoặc bay hơi.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4(r) + 2HCl
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 (axit cacbonic phân hủy ra nước và khí cacbonic)
5. Một số ứng dụng quan trọng của axit trong cuộc sống
- Người ta thường sử dụng axit vào quá trình “tẩy”, loại bỏ gỉ sắt và sự ăn mòn từ kim loại.
- Axit sunfuric (H2SO4) được sử dụng làm chất điện phân trong sản xuất pin xe hơi.
Ứng dụng của axit sulfuric
- Axit cacboxylic có thể được este hóa với rượu cồn, để tạo ra este.
- Những loại axit mạnh được sử dụng nhiều trong các ngành như công nghiệp hóa chất, chế biến khoáng sản.
- Trong công nghiệp khai thác dầu, Axit clohydric (HCl) được ứng dụng tỏng ngàng công nghiệp khai thác dầu, hỗ trợ đắc lực trong việc khoan các giếng dầu.
- Trong chế tác kim hoàn, người ta sử dụng HCl và HNO3 đặc trộn với nhau theo tỷ lệ 3:1 để hòa tan vàng với bạch kim.
- Axit còn được sử dụng là chất phụ gia trong chế biến và bảo quản thực phẩm, nhất là trong các loại đồ uống.
- Để sản xuất phân bón amoni nitrat người ta dùng amoniac tác dụng với axit nitrat.
Một số ứng dụng của axit axetic
- Trong y học
– Axit acetylsalicylic được sử dụng như một loại thuốc giảm cơn sốt, giảm đau.
– Axit boric được dùng để khử trùng những vết thương hở nhỏ, các vết bỏng. Còn có thể thu được dung dịch rửa mắt khi pha loãng Axit boric. Không những vậy, nó còn là chất chống vi khuẩn được dùng để trị bệnh phồng chân ở các vận động viên, trị mụn trứng cá. Làm chất bảo quản mẫu nước tiểu tỏng phòng thí nghiệm.
- Amoni axit được dùng để tổng hợp các protein cần thiết cho sự sửa chữa các mô cơ thể và sự phát triển của sinh vật.
- Các axit nucleic rất cần thiết cho việc sản xuất ADN, ARN và chuyển các đặc tính sang con lai qua gen.
- Axit cacbonic cần thiết để duy trì sự cân bằng độ pH trong cơ thể.
Ứng dụng của axit cacbonic
6. Một số axit phổ biến được cung cấp bởi Acuonggroup
- Acid clohydric HCl 30% – 35%, Việt Nam, 30kg/can
- Axit sunfuric – Hóa chất công nghiệp quan trọng nhất hiện nay
- Acid citric C6H8O7.H2O 99,5%, Trung Quốc, 25kg/bao
- Acid sulfuric H2SO4 10% – 98%, Việt Nam, 35kg/can
- Axit clohydric HCl là gì? Các phương pháp điều chế và sản xuất axit clohydric
- Acetic acid (CH3COOH) 99%, Hàn Quốc, 30kg/can
….
Trên đây là những chia sẻ của Acuonggroup về axit là gì? Tính chất hóa học của axit và một số ứng dụng trong thực tế. Hy vọng các bạn đã có thêm những thông tin hữu ích cho mình. Hiện nay,Acuonggroup đang có sẵn nhiều loại axit chất lượng như axit axetic, axit sulfuric,…Nếu bạn nào có nhu cầu tìm mua, vui lòng liên hệ trực tiếp đến số HOTLINE 0826 010 010để được tư vấn tốt nhất.
=>> XEM THÊM:
- AMINO AXIT LÀ GÌ? VAI TRÒ CỦA AMINO AXIT ĐỐI VỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI